Author Archives: Phòng Nghiệp vụ

Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ công tác quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm và xúc tiến thương mại lĩnh vực nông nghiệp năm 2023

Chi cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và thủy sản xây dựng Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ về công tác quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm và xúc tiến thương mại lĩnh vực nông nghiệp năm 2023, cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ lĩnh vực quản lý chất lượng và xúc tiến thương mại lĩnh vực nông nghiệp được giao năm 2023.

Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm; giảm thiểu ô nhiễm sinh học, tạp chất và tồn dư thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, hóa chất, kháng sinh trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đáp ứng yêu cầu đảm bảo an toàn thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và mở rộng thị trường xuất khẩu.

Tăng cường hiệu quả công tác thẩm định, giám sát về an toàn thực phẩm nhằm ngăn chặn kịp thời các hành vi vi phạm về an toàn thực phẩm, góp phần phòng ngừa các sự cố về an toàn thực phẩm.

Thực hiện có hiệu quả công tác xúc tiến thương mại; từng bước nâng cao sức cạnh tranh, sự tin cậy về chất lượng cho các sản phẩm nông, lâm, thủy sản tỉnh Yên Bái.

 2. Mục tiêu cụ thể

– Tham mưu các văn bản quản lý về an toàn thực phẩm đảm bảo về chất lượng, kịp thời đúng tiến độ.

– Chỉ tiêu về quản lý chất lượng:

+ 100% cán bộ làm công tác đảm bảo ATTP từ cấp tỉnh đến cấp xã được cập nhật các văn bản và kiến thức về an toàn thực phẩm;

+ 80% người sản xuất, chế biến, người kinh doanh thực phẩm, người tiêu dùng và chủ cơ sở được cập nhật kiến thức về an toàn thực phẩm.

+ 98% cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản thuộc diện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP được cấp giấy chứng nhận.

+ 90% cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP được tổ chức ký cam kết và được kiểm tra sau khi ký cam kết.

+ Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế biến thực phẩm nông lâm thủy sản được chứng nhận HACCP, ISO22000 (hoặc tương đương) tăng 10%.

+ Tỷ lệ sản phẩm chế biến sâu (làm sẵn, ăn liền) tăng 10%.

+ Tỷ lệ mẫu vượt mức cho phép/tổng số mẫu được kiểm tra ATTP trong các chương trình giám sát về ATTP nông sản <6%.

+ Tỷ lệ mẫu vượt mức cho phép/tổng số mẫu được kiểm tra ATTP trong các chương trình giám sát về ATTP thủy sản <4%.

+ Xác nhận ít nhất 02 chuỗi cung ứng thực phẩm nông, lâm, thuỷ sản an toàn.

+ Phấn đấu giải quyết đúng hạn 100% hồ sơ, không để quá thời hạn giải quyết hoặc phát sinh khiếu nại, tố cáo của các tổ chức, cá nhân về mức độ phục vụ.

– Chỉ tiêu về xúc tiến thương mại:

+ Phối hợp với Sở Công thương và các sở, ngành, địa phương đẩy mạnh các hoạt động quảng bá, xúc tiến thương mại đối với các sản phẩm chủ lực, đặc sản của tỉnh;  đồng thời tìm kiếm thêm các thị trường xuất khẩu tiềm năng nhằm đào tạo đầu ra ổn định cho nông sản.

+ Phát triển nông nghiệp nông thôn hội nhập và phát triển bền vững.

– Chỉ tiêu về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa: Phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị tư vấn chứng nhận liên quan hướng dẫn hỗ trợ tối thiểu 5 doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết, chuỗi giá trị nông nghiệp chế biến nông sản.

II. NỘI DUNG

1. Công tác quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm

1.1. Công tác tham mưu văn bản quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm

Chủ động tham mưu các văn bản quản lý nhà nước về chất lượng, an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản thuộc phạm vi quản lý của ngành nông nghiệp. Đặc biệt là trong các đợt cao điểm về an toàn thực phẩm (dịp tết Nguyên đán, mùa lễ hội, tết Trung thu, tháng hành động vì an toàn thực phẩm) và sau khi kết thúc các chương trình kiểm tra, giám sát.

1.2. Công tác thông tin tuyên truyền đào tạo, tập huấn nghiệp vụ về an toàn thực phẩm

– Xây dựng và phát hành các tài liệu tuyên truyền về an toàn thực phẩm theo quy định của Pháp luật bằng nhiều hình thức (sách, tờ rời, tờ gấp, pano, áp phích, phóng sự tài liệu, …).

– Công khai danh sách các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông sản thực phẩm đủ điều kiện; các cơ sở vi phạm về an toàn thực phẩm trên phương tiện thông tin đại chúng để người dân biết, lựa chọn, sử dụng thực phẩm an toàn.

– Tập huấn, hỗ trợ nghiệp vụ chuyên ngành về quản lý chất lượng cho đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý từ cấp huyện đến cấp xã. Tập trung vào cán bộ các phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện; phòng Kinh tế thị xã, thành phố; cán bộ phụ trách lĩnh vực an toàn thực phẩm các xã, phường, thị trấn.

– Tập huấn phổ biến các kiến thức cơ bản và các văn bản quy phạm pháp luật về công tác quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản. Trọng tâm là các cơ sở sơ chế, chế biến, sản xuất các sản phẩm có nguồn gốc động vật, thực vật; các cơ sở sản xuất ban đầu (về trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản).

Nội dung tuyên truyền, tập huấn: Triển khai, cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật về an toàn thực phẩm, tập trung vào các văn bản: Nghị định 124/2021/NĐ-CP; Nghị định 115/2018/NĐ-CP; Thông tư số 32/2022/TT-PTNT; Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT; Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT; Thông tư số 17/2021/TT-BNNPTNT;  Quyết định số 08/2021/QĐ-UBND; Quyết định số 145/QĐ-SNN; Chỉ thị số 17/CT-Tg;…

1.3. Công tác thẩm định, kiểm tra, giám sát, hậu kiểm, lấy mẫu và truy xuất nguồn gốc

a) Nội dung:

– Thẩm định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất, chế biến nông, lâm sản và thủy sản thuộc phạm vi quản lý theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT, 32/2022/TT-BNNPTNT và các quy định hiện hành.

– Kiểm tra việc thực hiện cam kết sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc lĩnh vực đơn vị quản lý theo Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT và các quy định hiện hành.

– Lấy mẫu phân tích và kiểm tra nhanh (Test) các chỉ tiêu an toàn thực phẩm trên các sản phẩm rau, quả, thịt, giò, chả… Đặc biệt là phụ gia, hóa chất trong chế biến thực phẩm; thuốc bảo vệ thực vật tồn dư trong nông sản chế biến; kháng sinh, chất cấm trong thịt gia súc, gia cầm, thủy sản.

– Hậu kiểm về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm, tự công bố, sử dụng phụ gia thực phẩm, chất lượng sản phẩm sau chứng nhận và các nội dung liên quan khác tại Kế hoạch số 32/KH-SNN-QLCL ngày 24/3/2023 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Thực hiện công tác hậu kiểm về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2023.

– Giám sát sản phẩm nông, lâm, thủy sản theo quy định tại Thông tư số 08/2016/TT-BNNPTNT và các quy định hiện hành.

– Trong quá trình kiểm tra, thẩm định phát hiện thực phẩm không đảm bảm an toàn tổ chức truy xuất nguồn gốc theo Thông tư số 17/2021/TT-BNNPTNT ngày 20/12/2021 và các quy định hiện hành.

– Tăng cường công tác kiểm tra đột xuất các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản đặc biệt là các cơ sở có dấu hiệu vi phạm về an toàn thực phẩm đồng thời xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật.

b) Đối tượng

Các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản thực phẩm thuộc phạm vi quản lý theo phân công phân cấp tại Quyết định số 145/QĐ-SNN ngày 29/6/2021 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Yên Bái ban hành Quy định phân công và phối hợp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái.

1.4. Công tác thực hiện các thủ tục hành chính (cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; ký cam kết sản xuất, kinh doanh an toàn; xác nhận chuỗi cung ứng sản phẩm an toàn,…).

– Giải quyết các thủ tục hành chính do Trung tâm phục vụ hành chính công tiếp nhận thực hiện theo đúng thời gia và quy định tại Quyết định số 292/QĐ-UBND ngày 08/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế trong các lĩnh vực: Thú y; Lâm nghiệp; Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản; Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Yên Bái; Quyết định số 1689/QĐ-UBND ngày 03/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Yên Bái. Bao gồm các thủ tục:

(1) Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản.

(2) Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản (trường hợp trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận ATTP hết hạn).

(3) Thủ tục cấp giấy chứng nhận xuất xứ (hoặc Phiếu kiểm soát thu hoạch) cho lô nguyên liệu nhuyễn thể hai mảnh vỏ.

(4) Thủ tục cấp đổi Phiếu kiểm soát thu hoạch sang Giấy chứng nhận xuất xứ cho lô nguyên liệu nhuyễn thể hai mảnh vỏ.

– Các thủ tục hành chính khác do Chi cục tiếp nhận thực hiện theo đúng quy định hiện hành. Bao gồm các thủ tục:

+ Ký cam kết sản xuất, kinh doanh an toàn.

+ Cấp giấy xác nhận chuỗi cung ứng sản phẩm an toàn.

+ Các thủ tục hành chính nội bộ khác theo quy định hiện hành.

1.5. Công tác mua sắm trang thiết bị phục vụ kiểm tra, lấy mẫu attp

Mua sắm vật dụng, dụng cụ phục vụ lấy mẫu, kiểm tra nhanh (Test), ưu tiên Test kiểm tra thuốc trừ sâu, chất cấm nhóm Beta-Agonist, vi sinh vật, Urê, nấm mốc Aflatoxin B1, Hàn the, kháng sinh cấm,… Sử dụng trong các đợt kiểm tra, giám sát, thẩm định, truy xuất nguồn gốc về điều kiện đảm chất lượng, an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản thực phẩm.

1.6. Tiếp nhận bản tự công bố sản phẩm

Tiếp nhận bản tự công bố sản phẩm đối với các sản phẩm/nhóm sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định tại Quyết định số 08/2021/QĐ-UBND ngày 14/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy định phân cấp quản lý nhà nước về ATTP trên địa bàn tỉnh Yên Bái; lưu trữ và đăng tải tên tổ chức, cá nhân và tên các sản phẩm tự công bố trên trang thông tin điện tử của Chi cục

1.7. Công tác hành chính – tổng hợp

Thực hiện tốt công tác hành chính – tổng hợp bao gồm các nội dung liên quan đến công tác tổ chức – cán bộ, thi đua khen thưởng, tài chính – kế toán, văn thư lưu trữ, phục vụ…

2. Công tác xúc tiến thương mại lĩnh vực nông nghiệp

– Phối hợp với Sở Công thương và các sở, ngành, địa phương đẩy mạnh các hoạt động quảng bá, xúc tiến thương mại đối với các sản phẩm chủ lực, đặc sản của tỉnh;  đồng thời tìm kiếm thêm các thị trường xuất khẩu tiềm năng nhằm đào tạo đầu ra ổn định cho nông sản:

Tiếp tục tham mưu duy trì các hoạt động quảng bá sản phẩm nông sản chất lượng, an toàn thực phẩm thông qua các Hội chợ triển lãm nông nghiệp trong vùng và trong nước; đẩy mạnh kết nối các doanh nghiệp nông nghiệp nông thôn thông qua các hình thức hợp tác, liên kết sản xuất, tiêu thụ nông sản. Quảng bá giới thiệu sản phẩm có triển vọng như gạo chất lượng cao, cây ăn quả có múi, thủy sản, các sản phẩm chăn nuôi; tổ chức các hội nghị xúc tiến thương mại, kết nối sản xuất, tiêu thụ và quảng bá sản phẩm nông, lâm, thủy sản an toàn;…

Mở rộng nội dung các hoạt động xúc tiến thương mại như: Ứng dụng chuyển đổi số để quảng bá sản phẩm trên các nền tảng mạng xã hội (Facebook, Tiktok) nhằm mở rộng tập khách hàng tiềm năng thường xuyên sử dụng internet qua đó giới thiệu về hình ảnh sản phẩm, doanh nghiệp sản xuất sản phẩm đặc trưng vùng Yên Bái…; Xúc tiến thương mại định hướng xuất khẩu: Thuê chuyên gia trong và ngoài nước để tư vấn phát triển sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển xuất khẩu, thâm nhập thị trường nước ngoài.

– Phát triển nông nghiệp nông thôn và phát triển bền vững:

Thực hiện các biện pháp hỗ trợ tổ chức, cá nhân trong sản xuất, chế biến xây dựng thương hiệu, quảng bá sản phẩm; chú trọng phát triển thị trường nông sản, các kênh phân phối, đa dạng hóa thị trường đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu phù hợp với xu thế phát triển của cách mạng công nghiệp 4.0, tạo động lực thúc đẩy phát triển sản xuất. Đẩy nhanh xây dựng thương hiệu cho các sản phẩm nông sản chủ lực của tỉnh và đặc sản địa phương gắn với chỉ dẫn địa lý, chất lượng cao, đảm bảo an toàn thực phẩm, thân thiện với môi trường.

Tăng cường công tác thông tin, dự báo và phân tích thị trường nông sản trong nước và quốc tế; phát triển mạnh thương mại điện tử trong sản xuất, kinh doanh nông nghiệp. Kết nối thị trường nông sản của tỉnh với chuỗi cung ứng nông sản toàn cẫu để đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng nông sản chủ lực của tỉnh sang các thị trường: Mỹ, Trung Quốc, Nhật Bản, Châu Âu và các nước ASEAN…

3. Công tác hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết, chuỗi giá trị

Hướng dẫn để hỗ trợ các DNNVV sản xuất, chế biến nông sản chủ lực, đặc sản của tỉnh tham gia các cụm liên kết, chuỗi giá trị được nâng cao trình độ công nghệ, kỹ thuật sản xuất chuyên sâu; tìm kiếm thông tin, quảng bá sản phẩm, phát triển thương hiệu cụm liên kết ngành và chuỗi giá trị; tư vấn và chứng nhận áp dụng hệ thống quản lý chất lượng.

III. GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI

1. Giải pháp về chuyên môn

a) Hoạt động quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm

Căn cứ các văn bản quy phạm pháp luật về an toàn thực phẩm để triển khai thực hiện nhiệm vụ có hiệu quả, tập trung vào các văn bản: Luật An toàn thực phẩm, Nghị định số 15/2018/NĐ-CP; Nghị định số 115/2018/NĐ-CP; Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT; Thông tư số 32/2022/TT-BNNPTNT; Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT; Nghị định số 123/2018/NĐ-CP; Nghị định số 66/2016/NĐ-CP; Thông tư số 17/2021/TT-BNNPTNT, Kế hoạch số 46/KH-UBND ngày 21/02/2023,…

Rà soát, thống kê, cập nhật đầy đủ danh sách các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản thuộc phạm vi quản lý theo phân công phân cấp.

Tăng cường tuyên truyền, nâng cao chất lượng các tài liệu, thông điệp truyền thông về an toàn thực phẩm, tập trung vào các quy định, quy chuẩn kỹ thuật về sản xuất, kinh doanh nông sản thực phẩm an toàn cũng như các quy định về xử phạt vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm.

Tổ chức kiểm tra, giám sát an toàn thực phẩm nông lâm thuỷ sản có rủi ro cao, tiêu thụ nhiều nhằm kịp thời phát hiện, cảnh báo và truy xuất, xử lý tận gốc các trường hợp vi phạm an toàn thực phẩm. Tổ chức các đợt kiểm tra về an toàn thực phẩm theo định kỳ, đột xuất; đặc biệt là công tác phối hợp liên ngành trong  kiểm tra đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

Nâng cao năng lực kiểm tra, xử lý vi phạm về an toàn thực phẩm; nghiệp vụ, kỹ năng của đội ngũ tiểu giáo viên trong đào tạo, tập huấn; trang thiết bị dụng cụ kiểm tra nhanh phục vụ hoạt động kiểm tra, giám sát chất lượng an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản đối với cấp tỉnh và hỗ trợ nghiệp vụ chuyên môn về quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm cho cán bộ làm công tác bảo đảm an toàn thực phẩm cấp huyện, xã.

b) Hoạt động nâng cao chất lượng và xúc tiến thương mại

Phân công, bố trí nguồn nhân lực phù hợp với nhiệm vụ được giao; xây dựng quy trình làm việc cụ thể. Đồng thời tăng cường công tác đào tạo, nâng cao năng lực, trình độ đối với lĩnh vực chứng nhận sản phẩm theo tiêu chuẩn và xúc tiến thương mại cho các thành viên của tổ.

Kịp thời tham mưu văn bản chỉ đạo cho UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị liên quan để hướng dẫn, tổng hợp, báo cáo khó khăn, vướng mắc và đề xuất điều chỉnh, giải pháp trong quá trình thực hiện.

Cùng với Sở Công thương tham gia đề xuất sửa đổi, bổ sung các nội dung hỗ trợ tại Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 08/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc Ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Yên Bái, phù hợp với thực tế và quy định hiện hành.

Tổ chức rà soát đánh giá năng lực sản xuất, chế biến của doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn để xây dựng kế hoạch và tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại cho phù hợp với mục tiêu và nhiệm vụ mỗi thời điểm.

Nghiên cứu, xây dựng chi tiết nội dung, kế hoạch, bố trí nguồn kinh phí phù hợp với nhiệm vụ hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, nhắc nhở, giám sát việc thực hiện các dự án chứng nhận có hiệu quả.

Nâng cao năng lực phân tích dự báo cung cầu, thị trường nông sản; tổ chức nghiên cứu các thị trường tiêu thụ nông sản để hiểu và nắm rõ thị hiếu, chuỗi cung ứng nhằm cung cấp kịp thời cho các doanh nghiệp, người sản xuất, tiêu thụ kịp thời, hiệu quả sản phẩm nông sản, đảm bảo lợi ích cho nông dân.

c) Công tác hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết, chuỗi giá trị

Căn cứ Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/08/2021 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hỗ trợ DNNVV; Thông tư 06/2022/TT-BKHĐT ngày 10/05/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn một số điều của nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hỗ trợ DNNVV để xem xét và quyết định nội dung hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị theo đúng quy định được phê duyệt tại Quyết định số 288/QĐ-UBND ngày 8/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái, về việc giao nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nguồn ngân sách trung ương trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2023.

2. Giải pháp về tài chính

Nguồn kinh phí từ ngân sách tỉnh và các nguồn kinh phí từ các Chương trình, Dự án, Đề án, Đề tài khác.

3. Giải pháp phối hợp thực hiện

Cơ quan quản lý về an toàn thực phẩm cấp tỉnh: Sở Y tế, Sở Công thương, Ban chỉ đạo về an toàn thực phẩm, Chi cục Chăn nuôi và Thú y, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật, Chi cục Thủy sản … phối hợp trong tổ chức, triển khai nhiệm vụ về an toàn thực phẩm của tỉnh, của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.

Các tổ chức đoàn thể: Hội donh nghiệp tỉnh, Hội Nông dân, Liên minh hợp tác xã, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Đoàn thanh niên…trong công tác đào tạo, tập huấn, tuyên truyền, vận động sản xuất, kinh doanh nông sản thực phẩm an toàn vì sức khỏe cộng đồng

Các đơn vị truyền thông: Đài phát thanh, đài truyền hình, Báo…  phối hợp trong công tác quảng bá, thông tin về sản phẩm đặc sản, chủ lực an toàn; về tỉnh hình an toàn thực phẩm của tỉnh, của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.

– Các đơn vị tư vấn, chứng nhận tham gia hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

UBND cấp huyện, cấp xã; phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện; phòng Kinh tế thị xã, thành phố trong triển khai thực hiện các nhiệm vụ về an toàn thực phẩm và xúc tiến thương mại.

Các phòng trong Chi cục phối hợp tổ chức, triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo đúng kế hoạch.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Các đồng chí lãnh đạo Chi cục trực tiếp chỉ đạo các phòng, tổ giúp việc thực hiện nhiệm vụ theo đúng Kế hoạch này.

Các trưởng phòng căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân công xây dựng kế hoạch chi tiết, đúng với định mức theo quy định của Bộ Tài chính đảm bảo thực thi có hiệu quả. Phối hợp với các phòng trong đơn vị, các cơ quan liên quan, chính quyền địa phương thực hiện kế hoạch được phê duyệt.

Cá nhân thực hiện nhiệm vụ được phân công báo cáo tiến độ và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện đối với lãnh đạo phòng phụ trách. Lãnh đạo phòng chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Chi cục về kết quả và tiến độ công việc của phòng theo nhiệm vụ được phân công.

Thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo tinh thần Công văn số 60/CCQLCL-HCTH ngày 28/4/2023 của Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản về việc tăng cường trách nhiệm trong xử lý công việc của các phòng.

Toàn thể cán bộ, công chức và người lao động trong đơn vị có trách nhiệm thực hiện kế hoạch này và coi đây là nội dung quan trọng trong công tác bình xét thi đua.

Giao phòng Hành chính – Tổng hợp theo dõi, báo cáo định kỳ các nội dung thực hiện theo kế hoạch đồng thời tổng hợp những tồn tại, khó khăn, vướng mắc (nếu có) trong quá trình triển khai để ban lãnh đạo kịp thời nắm bắt và giải quyết đảm bảo theo đúng tiến độ đề ra.

Trên đây là Kế hoạchthực hiện nhiệm vụ về công tác quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm và xúc tiến thương mại lĩnh vực nông nghiệp năm 2023 của Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản tỉnh Yên Bái./.

Quyết định số 1588/QĐ-BNN-TCCB

Ngày 19/4/2023, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường

Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường là tổ chức thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT trên cơ sở sắp xếp, kiện toàn lại Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản và Cục Chế biến và Phát triển thị trường nông sản.

Kế hoạch xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO 9001:2015 năm 2023

Ngày 31/3/2023, Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ban hành Kế hoạch số 21/KH-CCQLCL về việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO 9001:2015 năm 2023, nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Triển khai việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL TCVN ISO 9001:2015 đối với các cơ quan HCNN trên địa bàn tỉnh Yên Bái. Từng bước hoàn thiện và hệ thống hóa quy trình xử lý công việc hợp lý, khoa học, phù hợp với quy định của pháp luật; tạo điều kiện để người đứng đầu cơ quan kiểm soát được quá trình giải quyết công việc, nâng cao chất lượng, hiệu quả của công tác quản lý và cung cấp dịch vụ hành chính công; góp phần đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính.

2. Yêu cầu

Việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 phải đảm bảo 100% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 và Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ. Đến ngày 30/9/2019 thực hiện xong việc chuyển đổi HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2008 sang phiên bản TCVN ISO 9001:2015.

Các hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 được cập nhật thường xuyên, kịp thời lên trang thông tin điện tử iso.yenbai.gov.vn.

II. NỘI DUNG VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN

1. Ban hành Kế hoạch Xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO 9001:2015 năm 2023, mục tiêu chất lượng, chính sách chất lượng năm 2023 và Quyết định kiện toàn Ban chỉ đạo xây dựng, áp dụng, duy trì HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015.

Thời gian: Xong trước ngày 15/4/2023.

2. Cập nhật các thay đổi văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến họa động xử lý công việc vào HTQLCL; rà soát, chỉnh sửa lại các quy trình HTQLCL đảm bảo 100% thủ tục hành chính đã được UBND tỉnh phê duyệt và đưa vào áp dụng tại cơ quan.

Thời gian: Xong trước ngày 30/4/2023.

3. Thực hiện đánh giá nội bộ và xem xét của lãnh đạo tối thiểu một năm một lần để đảm bảo HTQLCL phù hợp với quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ và tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015.

Thời gian: Xong trước ngày 30/8/2023.

4. Thực hiện công bố lại HTQLCL theo qui định khi có sự điều chỉnh, mở rộng, thu hẹp phạm vi áp dụng theo quy định tại khoản 4, Điều 4 Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ.

Thời gian: Xong trước ngày 30/9/2023.

5. Đăng tải tài liệu xây dựng, duy trì, cải tiến HTQLCL lên trang thông tin điện tử iso.yenbai.gov.vn.

Thời gian xong trước ngày 15/10/2023.

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí thực hiện việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 đối với các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh năm 2023, thực hiện theo Quyết định số 335/QĐ-UBND, ngày 17/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái. Tổng kinh phí là: 10.000.000 đồng (Mười triệu đồng chẵn).

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Giao cho Ban điều hành ISO chịu trách nhiệm hướng dẫn đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc chuyển đổi, áp dụng, duy trì, cải tiến HTQLCL đối với các phòng trong đơn vị, đảm bảo chất lượng, đúng tiến độ, thanh quyết toán kinh phí theo đúng quy định hiện hành của nhà nước.

Trên đây là Kế hoạch xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 năm 2023 của Chi cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và thủy sản./.

Kế hoạch tự kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2023

Thực hiện Kế hoạch số 24/KH-SNN ngày 08/3/2023 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Yên Bái về việc kiểm tra công tác cải cách hành chính nhà nước năm 2023, Kế hoạch số 01/KH- CCQLCL ngày 10/01/2023 của Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản về triển khai công tác cải cách hành chính năm 2023.

Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản đã xây dựng và ban hành Kế hoạch số 19/KH-CCQLCL ngày 17/3/2023 về việc tự kiểm tra công tác cải cách hành chính nhà nước (CCHC) năm 2023, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

– Nhằm đánh giá việc thực hiện kế hoạch cải cách hành chính của Chi cục; kịp thời khắc phục những mặt còn tồn tại, hạn chế, đề ra các giải pháp để thực hiện tốt hơn nhiệm vụ công tác CCHC những năm tiếp theo.

– Nâng cao nhận thức ý thức trách nhiệm của công chức trong thực hiện nhiệm vụ CCHC.

– Thông qua kiểm tra, kịp thời ghi nhận những kết quả đạt được, biểu dương các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thực hiện tốt, có đổi mới trong công tác CCHC đem lại hiệu quả, hiệu lực quản lý nhà nước. Đồng thời, chấn chỉnh, nhắc nhở những phòng chuyên môn, nghiệp vụ chưa chủ động, chưa tích cực trong việc thực hiện nhiệm vụ công tác CCHC.

2. Yêu cầu

– Nội dung kiểm tra bám sát vào các nội dung CCHC của tỉnh và của Sở. Hồ sơ kiểm tra phải được lập đầy đủ và lưu trữ theo quy định.

– Những kiến nghị của Tổ kiểm tra phải được các phòng chuyên môn thực hiện nghiêm túc và có báo cáo kết quả khắc phục.

– Tổ chức thực hiện nghiêm túc các nội dung của Kế hoạch đã đề ra; kết thúc đợt kiểm tra có báo cáo tổng hợp trình Lãnh đạo Chi cục nhằm kịp thời chấn chỉnh các sai sót, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc tại phòng được kiểm tra.

 – Việc tự kiểm tra đảm bảo chất lượng, khách quan, không làm cản trở hoạt động công việc của các phòng chuyên môn và cá nhân là đối tượng được kiểm tra.

 II. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA

1. Đối tượng kiểm tra: Phòng Hành chính – tổng hợp; phòng Quản lý chất lượng, chế biến nông lâm sản và thuỷ sản.

2. Nội dung

2.1. Phòng Hành chính – tổng hợp

– Việc xây dựng chương trình, kế hoạch và tổ chức triển khai kế hoạch CCHC kế hoạch tuyên truyền CCHC.

– Việc thực hiện tiết kiệm kinh phí hành chính, thu nhập tăng thêm của cơ quan; sắp xếp công chức theo vị trí việc làm (số lượng công chức thực hiện theo Quyết định của cấp có thẩm quyền; việc sắp xếp công chức theo đúng vị trí việc làm đã được phê duyệt,…) năm 2022.

– Thực hiện nâng lương thường xuyên, trước thời hạn, phụ cấp thâm niên vượt khung đối với công chức từ 01/01/2023-20/9/2023.

– Việc thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách năm 2023.

– Việc thực hiện công khai tài chính tại cơ quan: Báo cáo công khai dự toán ngân sách năm 2023, công khai quyết toán ngân sách năm 2022.

– Việc thực hiện chế độ báo cáo công khai tài chính: Kết quả thực hiện theo Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017, thông tư số 90/2018/TT-BTC ngày 28/9/2018 của Bộ Tài chính.

– Việc xây dựng kế hoạch rà soát, kiểm tra các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực do phòng quản lý, thực hiện.

– Việc sử dụng phần mềm quản lý văn bản của Chi cục; hòm thư công vụ của công chức trong đơn vị; ứng dụng phần mềm sổ tay đảng viên, ứng dụng YenBai – S trong thực hiện nhiệm vụ của công chức.

– Thống kê, rà soát các thủ tục hành chính trong nội bộ cơ quan hành chính nhà nước theo quy định tại Kế hoạch số 73/KH-SNN ngày 15/11/2022 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Yên Bái.

– Việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương, lề lối làm việc, các quy định về chế độ công vụ của công chức.

2.2. Phòng Quản lý chất lượng, chế biến thương mại nông sản

– Việc xây dựng chương trình, kế hoạch về thực hiện kiểm soát TTHC.

– Việc tổ chức thực hiện đăng tải các văn bản chỉ đạo, điều hành triển khai về công tác cải cách hành chính của Chi cục trên trang thông tin điện tử của chi cục.

– Việc xây dựng, tổ chức phương án đơn giản hóa TTHC. Tình hình giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của phòng.

– Tổ chức thực hiện kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật về chuyên môn thuộc phạm vi quản lý do phòng quản lý, thực hiện.

– Thống kê, rà soát các thủ tục hành chính trong nội bộ cơ quan hành chính nhà nước theo quy định tại Kế hoạch số 73/KH-SNN ngày 15/11/2022 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Yên Bái.

– Việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương, lề lối làm việc, các quy định về chế độ công vụ của công chức.

3. Phương pháp kiểm tra

3.1. Hình thức kiểm tra

– Các phòng chuyên môn thuộc Chi cục tự tổ chức kiểm tra trong nội bộ theo các nội dung tại mục II, báo cáo kết quả với Lãnh đạo Chi cục (qua phòng Hành chính, tổng hợp) trước ngày 15/9/2023.

– Chi cục thành lập Tổ kiểm tra, tiến hành kiểm tra theo kế hoạch hoặc kiểm tra đột xuất tại các phòng thuộc Chi cục theo nội dung tại Mục II.

3.2. Kỳ kiểm tra

Các phòng xây dựng báo cáo và chốt số liệu từ ngày 01/01/2023 đến ngày 15/9/2023.

3.3. Thời gian kiểm tra: Trong Quý IV năm 2023, thời gian cụ thể do Trưởng đoàn kiểm tra quyết định và có thông báo gửi các phòng.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Giao phòng Hành chính – Tổng hợp

– Tham mưu cho Lãnh đạo Chi cục thành lập Tổ kiểm tra, cử công chức tham gia đoàn kiểm tra.

– Việc kiểm tra được thông báo trước cho các phòng chuyên môn thuộc đối tượng kiểm tra của Tổ kiểm tra ít nhất 03 ngày làm việc.

– Kết thúc đợt kiểm tra tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Chi cục về kết quả kiểm tra tại các phòng và xây dựng báo cáo tự kiểm tra của Chi cục báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định; tham mưu văn bản chỉ đạo những tập thể cá nhân chưa chủ động, tích cực trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính; đề xuất, kiến nghị xử lý tập thể, cá nhân để xảy ra sai phạm trong thực hiện công tác cải cách hành chính.

– Chịu trách nhiệm chỉ đạo, triển khai và phân công công chức của phòng mình thực hiện đầy đủ các nội dung quy định của Kế hoạch này đảm bảo thực hiện đúng thời gian và đạt yêu cầu của Kế hoạch đề ra.

2. Tổ kiểm tra

– Thực hiện nội dung kiểm tra theo kế hoạch này.

– Sau khi kết thúc toàn bộ việc kiểm tra, tổ kiểm tra CCHC phải lập xong biên bản chuyển các phòng để thống nhất hoặc giải trình bổ sung nội dung kiểm tra.

3. Phòng Quản lý chất lượng chế biến, thương mại nông sản

– Chủ động tự kiểm tra, chuẩn bị nội dung báo cáo tình hình triển khai và kết quả thực hiện công tác CCHC của phòng.

– Cung cấp các tài liệu, hồ sơ theo yêu cầu của Tổ kiểm tra (đối với các phòng chuyên môn thuộc đối tượng kiểm tra của Tổ kiểm tra).

– Chịu trách nhiệm chỉ đạo, triển khai và phân công công chức của phòng mình thực hiện đầy đủ các nội dung quy định của Kế hoạch này đảm bảo thực hiện đúng thời gian và đạt yêu cầu của Kế hoạch đề ra.

Rút ngắn quy trình nội bộ giải quyết TTHC lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm thủy sản

Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản xây dựng quy trình nội bộ (có rút ngắn thời gian từ 15 ngày xuống còn 12 ngày) trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản đối với 02 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung của đơn vị và đã được phê duyệt tại Quyết định số 292/QĐ-UBND ngày 08/03/2023 của UBND tỉnh Yên Bái.

1. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản

Thứ tự      các bước Vị trí, nội dung công việc Đơn vị/cá nhân thực hiện Thời gian thực hiện
  Tổng thời gian giải quyết TTHC:   12 ngày
Bước 1 Tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển cơ quan có thẩm quyền xử lý Công chức Sở trực tại TT PVHCC  04 giờ
Bước 2 Văn thư nhận và xử lý văn bản đến Văn thư Chi cục              02 giờ
Bước 3 Lãnh đạo Chi cục xem xét, xử lý văn bản, hồ sơ giao phòng chuyên môn giải quyết Lãnh đạo Chi cục 04 giờ
Bước 4 Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ và dự thảo Quyết định thành lập đoàn, trình Chi cục trưởng Lãnh đạo phòng chuyên môn 04 giờ
Bước 5 Xem xét, thành lập Đoàn thẩm định Lãnh đạo Chi cục 04 giờ
Bước 6 Đoàn thẩm định, kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm Các thành viên trong Đoàn 7 ngày
Bước 7 Xem xét, trình lãnh đạo Chi cục ký duyệt Trưởng đoàn 04 giờ
Bước 8 Thẩm tra kết quả, xem xét, ký duyệt Lãnh đạo Chi cục 1,5 ngày
Bước 9 Vào sổ, đóng dấu, gửi ngay kết quả giải quyết TTHC đến TTPVHCC Văn thư               02 giờ
Bước 10 Thu phí, lệ phí Bộ phận chuyên trách của TTPVHCC 02 giờ
Bước 11 Cập nhật kết quả lên hệ thống phần mềm và bàn giao kết quả cho Bộ phận trả kết quả Công chức Sở trực tại TTPVHCC 02 giờ
Bước 12 Trung tâm Phục vụ hành chính công xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân Bộ phận chuyên trách trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công Trong ngày làm việc

2. Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản (trường hợp trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận ATTP hết hạn)

Thứ tự      các bước Vị trí, nội dung công việc Đơn vị/cá nhân thực hiện Thời gian thực hiện
  Tổng thời gian giải quyết TTHC:   12 ngày
Bước 1 Tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển cơ quan có thẩm quyền xử lý Công chức Sở trực tại TT PVHCC  04 giờ
Bước 2 Văn thư nhận và xử lý văn bản đến Văn thư Chi cục             02 giờ
Bước 3 Lãnh đạo Chi cục xem xét, xử lý văn bản, hồ sơ giao phòng chuyên môn giải quyết Lãnh đạo Chi cục 04 giờ
Bước 4 Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ và dự thảo Quyết định thành lập đoàn, trình Chi cục trưởng Lãnh đạo phòng chuyên môn 04 giờ
Bước 5 Xem xét, thành lập Đoàn thẩm định Lãnh đạo Chi cục 04 giờ
Bước 6 Đoàn thẩm định, kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm Các thành viên trong Đoàn 7 ngày
Bước 7 Xem xét, trình lãnh đạo Chi cục ký duyệt Trưởng đoàn 04 giờ
Bước 8 Thẩm tra kết quả, xem xét, ký duyệt Lãnh đạo Chi cục 1,5 ngày
Bước 9 Vào sổ, đóng dấu, gửi ngay kết quả giải quyết TTHC đến TTPVHCC Văn thư               02 giờ
Bước 10 Thu phí, lệ phí Bộ phận chuyên trách của TTPVHCC 02 giờ
Bước 11 Cập nhật kết quả lên hệ thống phần mềm và bàn giao kết quả cho Bộ phận trả kết quả Công chức Sở trực tại TTPVHCC 02 giờ
Bước 12 Trung tâm Phục vụ hành chính công xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân Bộ phận chuyên trách trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công Trong ngày làm việc

Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BNNPTNT

Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BNNPTNT ngày 23/02/2023 hợp nhất 02 Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNTngày 25/12/2018 và Thông tư số 32/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 về quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Quyết định 92/QĐ-UBND về công bố Danh mục TTHC

Ngày 30/1/2023, UBND tỉnh Yên Bái ban hành Quyết định số 92/QĐ-UBND về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung; thay thế; bãi bỏ trong các lĩnh vực: Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản, Thú y, Lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và UBND các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Yên Bái.

 

Kế hoạch tuyên truyền công tác cải cách hành chính năm 2023

Thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính năm 2023, Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản xây dựng Kế hoạch triển khai tuyên truyền công tác cải cách hành chính (CCHC) năm 2023 của Chi cục, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

– Nâng cao nhận thức, vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu và cấp ủy Chi bộ, các đoàn thể, công chức, người lao động thuộc Chi cục trong việc tổ chức triển khai thực hiện công tác CCHC; sự hiểu biết về CCHC và tăng cường sự tích cực tham gia công tác tuyên truyền CCHC để thực hiện tốt Kế hoạch CCHC năm 2023 đã đề ra.

– Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, văn hóa công vụ, quy tắc ứng xử của công chức, người lao động; thực hiện có hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông của ngành tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh theo hướng văn minh, hiện đại, phục vụ người dân, tổ chức, doanh nghiệp.

– Nâng cao nhận thức, đổi mới tư duy và hành động sáng tạo; đổi mới lề lối làm việc, phương thức quản trị hiện đại.

– Tăng cường sự hiểu biết của người dân, tổ chức về cải cách hành chính; tạo điều kiện để người dân, tổ chức, doanh nghiệp tích cực góp ý, tham gia hoàn thiện thủ tục hành chính, giám sát cơ quan nhà nước trong quá trình thực hiện.

– Phát huy vai trò truyền thông trong việc phát hiện, phản ánh chính xác, kịp thời những mặt tích cực hoặc chưa hiệu quả của các phòng, đơn vị và cá nhân thực hiện nhiệm vụ CCHC.

2. Yêu cầu

– Phổ biến, tuyên truyền kịp thời, đầy đủ, thường xuyên, liên tục, đa chiều với nhiều hình thức phù hợp với tính chất, đặc điểm và nhiệm vụ của từng nhóm đối tượng.

– Tuyên truyền CCHC gắn với lộ trình thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 – 2030.

– Lồng ghép công tác thông tin, tuyên truyền CCHC nhà nước với việc tuyên truyền, phổ biến, giáo dục về các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.

– Thực hiện đăng tải đầy đủ các văn bản chỉ đạo của Chi cục, của ngành về công tác CCHC năm 2023.

II. NỘI DUNG, HÌNH THỨC TUYÊN TRUYỀN

1. Nội dung tuyên truyền

– Bám sát nội dung Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021- 2030; Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021- 2030; Kế hoạch 206/KH-UBND ngày 01/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Yên Bái; Kế hoạch số 68/KH-SNN ngày 23/9/2021 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch số 262/KH-UBND ngày 20/12/2022 về việc triển khai công tác CCHC nhà nước năm 2023 trên địa bàn tỉnh; Kế hoạch số 91/KH-SNN ngày 23/12/2022 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc triển khai công tác CCHC nhà nước năm 2023 và các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo của Ban Chỉ đạo CCHC của tỉnh, của ngành.

– Tuyên truyền đầy đủ, kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật đã được rà soát, sửa đổi, bổ sung, ban hành mới và thực hiện phổ biến giao dục pháp luật cho người dân doanh nghiệp thuộc lĩnh vực Chi cục quản lý; các TTHC đã được đơn giản hóa, ban hành mới. Đẩy mạnh tuyên truyền việc thực hiện Nghị định số 107/2020/NĐ-CP; Nghị định số 108/2020/NĐ-CP.

– Đẩy mạnh tuyên truyền, giới thiệu về các mô hình mới, biểu dương những tập thể, cá nhân thực hiện tốt, có sáng kiến trong công tác CCHC; phê phán những hiện tượng tiêu cực, hành vi, ứng xử không đúng mực của cán bộ, công chức trong giải quyết công việc của doanh nghiệp, tổ chức và người dân.

– Thực hiện TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích, tuyên truyền đến người dân dịch vụ hành chính công trực tuyến giúp tổ chức, cá nhân làm thủ tục không cần phải đến cơ quan Nhà nước. Đồng thời, tuyên truyền về các kênh, địa chỉ tiếp nhận; kết quả xử lý góp ý, phản ánh, kiến nghị, giải đáp vướng mắc thông qua các đường dây nóng.

– Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động của Chi cục. Tăng cường chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc trên môi trường số; tổ chức họp, hội nghị bằng hình thức trực tuyến, hạn chế giấy tờ.

2. Hình thức tuyên truyền

– Thực hiện thông tin, tuyên truyền thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: Trang thông tin điện tử của Chi cục; tuyên truyền trên zalo, facebook…

 – Tuyên truyền qua các hình thức như: Phát hành tờ rơi, panô, áp phích liên quan đến CCHC, TTHC phù hợp với từng mục tiêu, yêu cầu, nội dung tuyên truyền, phổ biến đến từng nhóm đối tượng; thông qua hình thức tổ chức các lớp tập huấn bồi dưỡng kiến thức, Hội thi quán triệt nội dung, kế hoạch thực hiện nhiệm vụ CCHC của Chi cục; lồng ghép nội dung CCHC trong các hội nghị tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật.

– Đưa nội dung CCHC vào công tác tuyển dụng công chức, viên chức và chương trình đào tạo, bồi dưỡng công chức, người lao động; các cuộc thi tìm hiểu về CCHC, thi tìm hiểu chính sách pháp luật, hội nghị tọa đàm…

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các phòng thuộc Chi cục căn cứ nội dung Kế hoạch tuyên truyền về cải cách hành chính của Chi cục, chủ động tổ chức thực hiện công tác thông tin tuyên truyền về công tác cải cách hành chính bằng nhiều hình thức phong phú, đa dạng, thiết thực, hiệu quả.

2. Giao phòng Hành chính – Tổng hợp theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này. Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện công tác tuyên truyền CCHC năm 2023 về Sở (lồng ghép báo cáo hàng quý, năm).

3. Trong quá trình triển khai thực hiện, có vấn đề gì vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung các phòng chủ động báo cáo gửi phòng Hành chính – Tổng hợp để báo cáo Chi cục trưởng xem xét, quyết định.

Trên đây là Kế hoạch tuyên truyền công tác cải cách hành chính năm 2023 của Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản, yêu cầu các phòng và toàn thể công chức, người lao động thuộc Chi cục nghiêm túc thực hiện./.

Kế hoạch triển khai công tác cải cách hành chính năm 2023

Thực hiện Kế hoạch số 91/KH-SNN ngày 23/12/2022 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Yên Bái về việc triển khai công tác cải cách hành chính nhà nước năm 2023, Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản đã ban hành Kế hoạch 01/KH-CCQLCL ngày 10/1/2023 về việc triển khai công tác cải cách hành chính nhà nước (CCHC) năm 2023, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

– Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả chương trình tổng thể cải cách hành chính (CCHC) nhà nước giai đoạn 2021 – 2030, kế hoạch CCHC của ngành giai đoạn 2021 – 2025; đồng thời, triển khai đồng bộ các giải pháp thực hiện hoàn thành 100% nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2023.

– Đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước, nâng cao chất lượng phục vụ, sự hài lòng của người dân, tổ chức và doanh nghiệp.

– Kỷ luật, kỷ cương, ý thức, trách nhiệm, chất lượng và hiệu quả phục vụ doanh nghiệp và người dân của đội ngũ cán bộ, công chức của Chi cục được thực hiện nghiêm túc.

2. Yêu cầu

– Xác định công tác cải cải cách hành chính (CCHC) là nhiệm vụ chủ yếu, thường xuyên, cải cách TTHC và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số là nhiệm vụ trọng tâm.

– Công tác CCHC phải được tiến hành đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm, bám sát các mục tiêu đã đề ra trong các chương trình, kế hoạch của ngành. Gắn trách nhiệm người đứng đầu các phòng được Chi cục giao chủ trì phụ trách. Tăng cường phối hợp giữa các phòng và các cơ quan liên quan trong thực hiện nhiệm vụ CCHC. Nâng cao năng lực, ý thức trách nhiệm, đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi nhiệm vụ. Gắn công tác CCHC với việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị đảm bảo kỷ cương, trách nhiệm, hành động, sáng tạo, phát triển.

– Bố trí kinh phí, nguồn lực và triển khai đúng, đủ, toàn diện, đồng bộ, hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch phù hợp điều kiện thực tế của Chi cục.

– Tự kiểm tra, đôn đốc, theo dõi việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong CCHC đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ 100% theo kế hoạch; gắn cải cách thủ tục hành chính với cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh.

– Chủ động, đề xuất, áp dụng những giải pháp mới để nâng cao chất lượng công tác CCHC.

II. MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU

1. Hoàn thành 100% các nhiệm vụ tại Kế hoạch CCHC của Chi cục năm 2023 và các nhiệm vụ được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao tại Kế hoạch CCHC của Sở năm 2023. 

2. 100% các văn bản quy phạm pháp luật do Chi cục tham mưu các cấp ban hành, đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương và theo đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật.

3. Chuẩn hóa, tái cấu trúc quy trình, cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính (TTHC) tối thiểu 10% so với năm 2022, để cung cấp dịch vụ công toàn trình.

4. 100% TTHC có đủ điều kiện theo quy định được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công (DVC) trực tuyến toàn trình và được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động; trong đó 80% TTHC được tích hợp với Cổng dịch vụ công (DVC) tỉnh và Cổng dịch vụ công quốc gia (DVCQG).

5. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến toàn trình trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 30%; tối thiểu 80% người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết TTHC.

6. 100% số hồ sơ TTHC được trả kết quả giải quyết đúng hạn, trước hạn; ít nhất 90% kết quả xử lý hồ sơ TTHC được đồng bộ đầy đủ trên Cổng DVCQG. 100% các giao dịch của Chi cục trên Cổng DVC tỉnh và hệ thống thông tin một cửa điện tử được xác thực điện tử.

 7. 100% cán bộ, công chức của Chi cục được bồi dưỡng, nâng cao nhận thức về văn hóa giao tiếp, ứng xử, kỹ năng giải quyết công việc, trong đó có ít nhất 30% số cán bộ, công chức được được tập huấn, bồi dưỡng về kỹ năng phân tích và xử lý dữ liệu, dịch vụ công trực tuyến.

8. 100% kiến nghị, phản ánh có liên quan đến ngành của người dân, tổ chức và doanh nghiệp được tiếp nhận, xem xét và kịp thời xử lý theo quy định.

9. 100% kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra được xử lý theo quy định pháp luật. 90% các quyết định, kết luận sau thanh tra có hiệu lực pháp luật được thực hiện xong theo quy định.

10. Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc (trừ hồ sơ mật) trên môi trường mạng và được ký số đạt 100%.

III. NỘI DUNG CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH

1. Công tác chỉ đạo, điều hành:

– Ban hành các chương trình, kế hoạch, văn bản chỉ đạo, điều hành về triển khai công tác CCHC năm 2023.

– Cử cán bộ, công chức thực hiện công tác CCHC đi tập huấn, bồi dưỡng.

– Chỉ đạo xây dựng báo cáo kết quả CCHC quý, 6 tháng, năm và đột xuất. Chỉ đạo các phòng thường xuyên, định kỳ thực hiện tự kiểm tra công tác cải cách hành chính đã được phân công.

2. Cải cách thể chế

– Tham mưu các cấp ban hành các văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương và theo đúng trình tự, thủ tục theo quy định của Luật Ban hành văn bản năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung Luật Ban hành văn bản năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

– Tự kiểm tra các văn bản trong lĩnh vực Chi cục quản lý do Uỷ ban nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành. Thực hiện đầy đủ quy trình, thủ tục nghiệp vụ và tăng cường công tác phối hợp trong việc phát hiện, đề nghị xử lý các văn bản được ban hành có dấu hiệu trái pháp luật.

– Tăng cường rà soát văn bản trong lĩnh vực quản lý thuộc trách nhiệm rà soát của Chi cục, kịp thời phát hiện, đề xuất xử lý những văn bản có nội dung mâu thuẫn, chồng chéo, không phù hợp với quy định của cơ quan nhà nước và tình hình thực tiễn nhằm xây dựng một hệ thống pháp luật hoàn thiện, thống nhất, đồng bộ.

– Tổ chức thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật. Thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật khi có văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của ngành.

– Đăng tải kịp thời, đầy đủ các văn bản chỉ đạo về CCHC của Chi cục lên Cổng thông tin điện tử của đơn vị nhằm bảo đảm tính công khai, minh bạch của hệ thống pháp luật và tạo thuận lợi cho công dân, tổ chức tiếp cận, thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật.

3. Cải cách thủ tục hành chính (TTHC)

3.1. Về các TTHC liên quan đến tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp

– Ban hành các kế hoạch về kiểm soát TTHC và rà soát, đánh giá TTHC năm 2023 nội dung đảm bảo chất lượng.

– Rà soát để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các TTHC không còn phù hợp, không cần thiết, gây vướng mắc, tốn kém cho người dân, tổ chức, doanh nghiệp.

– Tham gia ý kiến đối với các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật theo yêu cầu của cơ quan cấp trên.

– Xây dựng báo cáo Sở trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ (nếu có) và xây dựng quy trình điện tử trong giải quyết TTHC đối với từng TTHC.

3.2. Về các TTHC của Chi cục và TTHC nội bộ

– Rà soát, thống kê các TTHC nội bộ (nếu có) của Chi cục báo cáo Sở theo quy định.

– Rà soát để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các TTHC nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước của ngành.

– Xây dựng phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ trong Chi cục.

– Rà soát lập danh mục, báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các dịch vụ công đủ điều kiện đưa lên trực tuyến toàn trình, một phần thuộc lĩnh vực ngành quản lý.

– Rút ngắn tối đa thời gian giải quyết các TTHC để tạo thuận lợi cho người dân, tổ chức, doanh nghiệp góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

4. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước

– Tiếp tục sắp xếp các tổ chức của Chi cục theo hướng giảm đầu mối, theo tinh thần Nghị quyết NQ số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII và Kế hoạch của Ban chỉ đạo thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW, Nghị quyết 19-NQ/TW tỉnh Yên Bái.

– Tham mưu cho ngành ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục.

– Xây dựng số lượng, cơ cấu tuyển dụng công chức và lao động hợp đồng năm 2023. Tiếp tục xây dựng Đề án vị trí việc làm của Chi cục theo quy định.

– Tiếp tục tham mưu việc phân cấp, phân quyền để tạo điều kiện thuận lợi, thống nhất trong thực hiện nhiệm vụ gắn với tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, tránh việc lạm dụng quyền lực.

5. Cải cách chế độ công vụ

– Tiếp tục cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chuyên môn nghiệp vụ gắn với vị trí việc làm.

– Triển khai kịp thời các quy định về cải cách chính sách tiền lương, chế độ bảo hiểm xã hội đối với cán bộ, công chức, viên chức.

– Rà soát, vận động, đề xuất, tổng hợp cán bộ lãnh đạo, công chức, người lao động của Chi cục tinh giản biên chế theo các Nghị định của Chính phủ, gồm: Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 về chính sách tinh giản biên chế, Nghị định 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 sửa đổi, bổ sung mội số điều của nghị định số 108/2014/NĐ-CP, Nghị định 143/2020/ND-CP ngày 10/12/2020 sửa đổi, bổ sung mội số điều của nghị định số 108/2014/NĐ-CP, báo cáo Sở NN và PTNT định kỳ 02 lần/năm.

– Thực hiện nghiêm túc việc đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo hướng dân chủ, công khai, minh bạch, đúng quy định của pháp luật; lượng hóa các tiêu chí đánh giá và đề cao trách nhiệm người đứng đầu gắn với kết quả công tác quản lý cán bộ, công chức, người lao động.

– Siết chặt kỷ luật, kỷ cương trong chỉ đạo, điều hành và thực thi công vụ của cán bộ, công chức, người lao động; xử lý nghiêm minh những trường hợp vi phạm, trì trệ, nhũng nhiễu, cản trở, làm ảnh hưởng đến kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC.

6. Cải cách tài chính công

– Tiếp tục thực hiện các quy định của Chính phủ về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước.

– Thực hiện quản lý tài sản công theo quy định của Luật Quản lý tài sản công năm 2017 và Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017.

7. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số

– Tiếp tục thực hiệu quả Chương trình hành động số 15/CTr-UBND ngày 26/10/2021 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 51-NQ/TU ngày 22/7/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIX về chuyển đổi số tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030. Trong đó tập trung tổ chức triển khai các chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp, các các mô hình, nền tảng số nhằm đẩy nhanh quá trình chuyển đổi số trong ngành.

– Đảm bảo văn bản đi được xử lý theo quy trình của Phần mềm quản lý công văn, điều hành và được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng (trừ văn bản mật).

– Tiếp tục triển khai các TTHC có đủ điều kiện theo quy định được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình và được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động. Duy trì kết nối, chia sẻ thông tin giữa Cổng DVC tỉnh với Cổng DVCQG; bảo đảm các giao dịch của Chi cục trên Cổng DVC tỉnh và hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh được xác thực điện tử. Thực hiện đầy đủ các nội dung tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ.

– Tăng cường cử cán bộ, công chức, viên chức đi tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản, khai thác dữ liệu và công nghệ số.

– Tiếp tục triển khai hiệu quả Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng chính phủ về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả gải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích.

– Triển khai duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9001:2015 vào hoạt động của Chi cục.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Phòng Hành chính, tổng hợp:

 – Chủ trì, phối hợp với các phòng, đơn vị liên quan hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, đánh giá việc triển khai Kế hoạch CCHC năm 2023 của Chi cục; xây dựng báo cáo định kỳ hằng tháng, quý, 6 tháng, năm hoặc đột xuất về tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác CCHC theo quy định

– Tham mưu Chi cục trong công chỉ đạo điều hành nhiệm vụ CCHC và các lĩnh vực cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; cải cách chế độ công vụ; cải cách thể chế, cải cách tài chính công; tổ chức thông tin, tuyên truyền bằng các hình thức phù hợp; chuyển đổi số của Chi cục.

– Đề xuất cho Chi cục các giải pháp để nâng cao công tác CCHC của Chi cục năm 2023 và những năm tiếp theo.

– Tham mưu xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC và thực thi nhiệm vụ, công vụ của Chi cục năm 2023.

 – Chủ trì, hướng dẫn các quy trình, thủ tục, hồ sơ xét công nhận sáng kiến theo quy định.

2. Phòng Quản lý chất lượng, chế biến thương mại nông sản:

– Thực hiện thường xuyên đăng tải các văn bản chỉ đạo, điều hành về công tác CCHC của Chi cục trên website của Chi cục theo quy định.

– Tham mưu, xây dựng kế hoạch kiểm soát TTHC của Chi cục, kế hoạch thống kê rà soát các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Chi cục.

– Rà soát để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các TTHC nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước của ngành.

– Xây dựng phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ trong Chi cục.

– Rà soát lập danh mục, báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các dịch vụ công đủ điều kiện đưa lên trực tuyến toàn trình, một phần thuộc lĩnh vực ngành quản lý.

Trên đây là Kế hoạch triển khai công tác cải cách hành chính nhà nước năm 2023. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, phát sinh, các phòng kịp thời báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.